Tây Ninh: Ban hành danh mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở

Thứ tư - 22/11/2023 13:42

Ngày 22/11/2023, Tỉnh Tây Ninh có Quyết định số 2427/QĐ-UBND ban hành danh mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở

Tây Ninh: Ban hành danh mục dữ liệu ngành, dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở

Trong giai đoạn từ nay đến năm 2025, việc xây dựng dữ liệu của tỉnh sẽ tập trung vào 03 nhóm dữ liệu chính: Nhóm dữ liệu về người dân, Nhóm dữ liệu tài chính - doanh nghiệp, Nhóm dữ liệu về đất đai - đô thị.

1. Nhóm Dữ liệu về người dân:

Nhóm Dữ liệu về người dân là nhóm dữ liệu quan trọng, nguồn dữ liệu về người dân bao gồm dữ liệu y tế, giáo dục, an sinh xã hội, tư pháp, hộ tịch, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, dữ liệu về tài chính, ngân hàng, dữ liệu về vi phạm hành chính,... Trong giai đoạn từ nay đến năm 2025, Nhóm dữ liệu về người dân tập trung vào 5 nhóm dữ liệu chính như sau:

1.1. Nhóm dữ liệu hành chính

- CSDL căn cước công dân do Bộ Công an xây dựng và có thể được tích hợp, chia sẻ theo lộ trình chung thông qua kết nối giữa Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

- CSDL Thủ tục hành chính là cơ sở dữ liệu phát sinh qua quá trình người dân thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh.

- CSDL cán bộ, công chức là cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã và đang làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh do Sở Nội vụ quản lý.

1.2. Nhóm dữ liệu hộ tịch

CSDL Khai sinh, Khai tử và Kết hôn là 3 loại dữ liệu được hình thành và cập nhật thường xuyên từ nhóm các thủ tục hành chính hộ tịch, tư pháp.

1.3. Nhóm dữ liệu y tế

- Dữ liệu bệnh án điện tử được lưu trữ tại các Hệ thống quản lý bệnh viện (HIS).

- Dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử được tích lũy từ các dữ liệu bệnh án điện tử, gắn với các định danh cá nhân tạo thành lịch sử về quá trình khám, tình trạng sức khỏe của người dân.

1.4. Nhóm dữ liệu giáo dục

- CSDL Giáo viên và Học sinh là 2 cơ sở dữ liệu được quản lý và vận hành bởi ngành giáo dục. Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện thống kê, tập hợp 2 dữ liệu này theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về CSDL ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

1.5. Nhóm dữ liệu an sinh : Dữ liệu an sinh gồm 5 nhóm chính:

- Nhóm dữ liệu về việc làm, nghề nghiệp, tiền lương, thu nhập và giảm nghèo:

+ Dữ liệu Giáo dục nghề nghiệp.

+ Dữ liệu Lao động, Tiền lương BHXH.

+ Dữ liệu Lao động nước ngoài.

+ Dữ liệu Hộ nghèo.

+ Dữ liệu Tai nạn lao động.

+ Dữ liệu Dịch vụ việc làm.

+ Dữ liệu Lực lượng lao động.

- Nhóm dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

- Nhóm dữ liệu về trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

- Nhóm dữ liệu về bảo đảm mức tối thiểu về một số dịch vụ xã hội cơ bản:

+ Dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội.

+ Dữ liệu Người có công.

- Nhóm dữ liệu về nguồn lực an sinh

2. Nhóm Dữ liệu về tài chính - doanh nghiệp

Nhóm Dữ liệu về tài chính - doanh nghiệp tập trung chủ yếu là dữ liệu về thu và chi ngân sách nhà nước, dữ liệu quản lý đầu tư công, dữ liệu doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể.

2.1. Dữ liệu tổng hợp và thống kê thu chi ngân sách

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh bao gồm:

Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế. Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật. Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm:

Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế.Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước.Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước.Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý.Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật.Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở địa phương. Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách nhà nước. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh bao gồm:

Chi đầu tư phát triển gồm:

Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 3 Điều này.Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

+ Chi dự trữ quốc gia.

Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:

Quốc phòng. An ninh và trật tự, an toàn xã hội.Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề.Sự nghiệp khoa học và công nghệ.Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình.Sự nghiệp văn hóa thông tin.Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn.Sự nghiệp thể dục thể thao.Sự nghiệp bảo vệ môi trường.Các hoạt động kinh tế.Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh vay. Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ, tổ chức ngoài nước. Chi cho vay theo quy định của pháp luật. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

2.2. Dữ liệu quản lý đầu tư công

Dữ liệu quản lý đầu tư công bao gồm các thông tin như sau:

- Thông tin các dự án đầu tư của tỉnh.

- Thông tin chủ đầu tư.

- Thông tin các nguồn vốn.

- Thông tin về tình hình giao kế hoạch vốn.

- Thông tin về tình hình thực hiện kế hoạch vốn, tiến độ giải ngân và thanh quyết toán hoàn thành dự án.

- Thông tin về thời gian thực hiện dự án.

2.3. Dữ liệu doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể

a) Dữ liệu về doanh nghiệp

Dữ liệu về doanh nghiệp bao gồm các thông tin sau:

- Thông tin đăng ký doanh nghiệp (bao gồm đăng ký mới, thay đổi thông tin, ....).

- Thông tin về tình hình hoạt động và nộp thuế của doanh nghiệp.

- Thông tin về các loại giấy phép chuyên ngành liên quan đến hoạt động doanh nghiệp.

- Thông tin về xử lý vi phạm hành chính.

b) Dữ liệu về hộ kinh doanh cá thể

Dữ liệu hộ kinh doanh cá thể bao gồm các thông tin sau:

- Thông tin đăng ký hộ kinh doanh cá thể (bao gồm đăng ký mới, thay đổi thông tin, ....).

- Thông tin về tình hình hoạt động và nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể.

- Thông tin về các loại giấy phép chuyên ngành liên quan đến hộ kinh doanh cá thể.

- Thông tin về xử lý vi phạm hành chính.

3. Nhóm Dữ liệu quản lý đất đai - đô thị:

3.1. Nhóm dữ liệu Tài nguyên - Môi trường

Từ nay đến năm 2025 sẽ tập trung vào nhóm dữ liệu đất đai và dữ liệu nền thông tin địa lý. Trong nhóm dữ liệu tài nguyên và môi trường, dữ liệu nền địa lý đã được tạo lập ở dạng dữ liệu không gian số và sẵn sàng đưa vào Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.

3.2. Nhóm dữ liệu ngành xây dựng : Dữ liệu ngành xây dựng có thể chia thành các nhóm như:

a) Dữ liệu quản lý cấp phép xây dựng: là dữ liệu phục vụ cho các nghiệp vụ cấp phép xây dựng của Sở Xây dựng, các huyện, thị xã, thành phố, đồng thời liên quan đến quản lý trật tự xây dựng, cảnh quan, môi trường, dữ liệu về thẩm định thiết kế về phòng cháy chữa cháy của các công trình xây dựng. Dữ liệu này được xây dựng dựa trên hai nguồn dữ liệu đầu vào là dữ liệu đất đai và dữ liệu quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. Dữ liệu phục vụ quản lý cấp phép xây dựng trong tương lai cũng bao gồm dữ liệu được sinh ra trong quy trình thực hiện nghiệp vụ cấp phép xây dựng.

b) Dữ liệu quản lý hạ tầng kỹ thuật: bao gồm tất cả các dữ liệu liên quan đến hạ tầng kỹ thuật của tỉnh như: dữ liệu cấp nước đô thị; dữ liệu thoát nước và xử lý nước thải; dữ liệu hạ tầng kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; dữ liệu công viên, cây xanh đô thị; dữ liệu chiếu sáng đô thị; dữ liệu nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; dữ liệu giao thông đô thị, công trình ngầm đô thị.

3.3 . Nhóm dữ liệu giao thông

Nhóm dữ liệu giao thông bao gồm 3 nhóm dữ liệu chính:

a) Nhóm dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: bao gồm dữ liệu về công trình đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ; các công trình phụ trợ như đèn tín hiệu giao thông, camera giám sát giao thông, camera đo đếm lưu lượng, bảng thông tin giao thông điện tử, biển báo giao thông, trạm kiểm tra tải trọng xe; dữ liệu hồ sơ hoàn công các công trình giao thông đường bộ; dữ liệu duy tu, bảo trì công trình giao thông đường bộ;... Dữ liệu về các công trình lắp đặt trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ như bảng quảng cáo, các công trình thi công.

b) Nhóm dữ liệu về an toàn giao thông đường bộ: dữ liệu về tai nạn giao thông, điểm đen về tai nạn giao thông, các điểm ùn tắc giao thông, dữ liệu về phương tiện giao thông, dữ liệu về người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ; dữ liệu về vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ.

c) Nhóm dữ liệu về giao thông đường thủy:

- Nhóm dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy bao gồm: Luồng, hành lang bảo vệ luồng; Hệ thống báo hiệu, camera giám sát, bảng thông tin điện tử...; Dữ liệu về cảng, bến thủy; Các công trình vượt sông, các công trình ngầm, các công trình liên quan đến kết cấu hạ tầng đường thủ khác...

- Nhóm dữ liệu về an toàn giao thông đường thủy: Dữ liệu về điểm đen tai nạn giao thông, các công trình thi công, vật chướng ngại trên tuyến...

3.4. Nhóm dữ liệu quy hoạch - kiến trúc

a) Nhóm dữ liệu phục vụ doanh nghiệp, người dân trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc:

- Dữ liệu bản đồ quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch nông thôn mới): bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của bản đồ quy hoạch đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt. Đây là dữ liệu được sự quan tâm của người dân và có nhu cầu rất cao từ cộng đồng, xã hội. Đối với bản đồ quy hoạch phân khu đã được số hóa và công khai, cần được cập nhật thường xuyên khi có đồ án điều chỉnh được duyệt.

- Dữ liệu hồ sơ quy hoạch đô thị: là dữ liệu hồ sơ văn bản điện tử của quy hoạch được phê duyệt;

- Cơ sở dữ liệu quản lý về năng lực tổ chức, cá nhân tư vấn trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc: gồm hệ thống dữ liệu hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực kiến trúc; dữ liệu tư vấn lập quy hoạch, dữ liệu liên quan quá trình hoạt động của cá nhân, tổ chức phục vụ cho các kiểm tra, rà soát chất lượng tư vấn.

b) Nhóm dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc:

- Dữ liệu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị: gồm các dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được duyệt (giao thông đô thị, cao độ nền, cấp và thoát nước, thoát nước thải đô thị, cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, nghĩa trang và xử lý chất thải rắn) và dữ liệu hồ sơ văn bản điện tử kèm theo. Nguồn dữ liệu từ hồ sơ quy hoạch đã phê duyệt.

4. Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh

- Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh đóng vai trò là trung gian hỗ trợ các chức năng lưu trữ và chia sẻ dữ liệu, lưu trữ danh mục dữ liệu dùng chung, danh mục từ điển dữ liệu, danh mục chuẩn dữ liệu, danh mục dịch vụ chia sẻ dữ liệu của tỉnh.

- Việc chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị sẽ dựa trên ba hình thức: chia sẻ thông qua dịch vụ dữ liệu trực tiếp từ các hệ thống thông tin chuyên ngành do các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố quản lý; chia sẻ dữ liệu chủ (master data) được tạo ra từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; chia sẻ dưới dạng tập tin. Mỗi nguồn dữ liệu có thể sử dụng một hoặc nhiều hình thức chia sẻ dữ liệu trên.

- Tùy theo hình thức chia sẻ dữ liệu, từ các dữ liệu gốc được tạo ra từ các hệ thống thông tin chuyên ngành của các đơn vị sẽ được sử dụng để tạo ra dữ liệu chủ (master data) lưu tại Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, hoặc tạo ra các dịch vụ chia sẻ dữ liệu (APIs), hoặc tạo thành tệp tin để chia sẻ trực tiếp thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh.

Ngoài ra còn có dữ liệu không gian dùng chung; dữ liệu doanh nghiệp dùng chung và dữ liệu mở tỉnh Tây Ninh.

Tác giả: CTC

Nguồn tin: OA HCC Tây Ninh

Tổng số điểm của bài viết là: 135 trong 27 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 27 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây