Nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ khi đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
1. Số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn
Tại điểm a tiểu mục 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xử lý số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn cụ thể như sau:
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn = Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn là thủ tục hành chính có ngày ban hành quyết định công bố nằm trong thời hạn theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung). Trường hợp dữ liệu về quyết định công bố của thủ tục hành chính được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong quyết định công bố đó được tính là công bố quá hạn.
- Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của các quyết định công bố trong kỳ.
2. Số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn
Đối với quy định về xử lý số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn thì tại điểm b tiểu mục 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định như sau:
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn = Số thủ tục hành chính cập nhật, công khai đúng hạn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính/Tổng số thủ tục hành chính đã cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong kỳ * 100%.
Trong đó, số thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn là số thủ tục hành chính được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung).
3. Số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính
Căn cứ điểm c tiểu mục 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xử lý số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính cụ thể như sau:
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính * 100%.
4. Số liệu nhóm chỉ số về công khai, minh bạch theo tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Điểm d tiểu mục 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định cụ thể như sau:
Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ = Số lượng hồ sơ đã đồng bộ có “Ngày tiếp nhận” trong kỳ báo cáo/ Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ * 100%.
Trong đó:
- Tổng số hồ sơ được tính toán trong kỳ: So sánh giữa tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia và trong báo cáo thống kê tình hình xử lý hồ sơ được đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trong trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia lớn hơn tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì lấy tổng số hồ sơ tiếp nhận trong kỳ ở Hệ thống báo cáo quốc gia.
- Một số trường hợp dữ liệu đồng bộ không đúng:
+ Nếu mẫu số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu báo cáo tổng hợp.".
+ Nếu tử số bằng 0 thì hiển thị dòng thông báo đó "Không có dữ liệu đồng bộ hồ sơ.".
+ Nếu tử số và mẫu số đều lớn hơn 0 nhưng tử số lớn hơn mẫu số: Cảnh báo dữ liệu báo cáo không chính xác.
+ Nếu “ngày tiếp nhận” nhỏ hơn ngày đồng bộ dữ liệu lần đầu từ 03 ngày làm việc trở lên thì hồ sơ đó không được tính trong kết quả đồng bộ hồ sơ (phần tử số của phép tính).
- Tỷ lệ chưa đồng bộ hồ sơ = 100% - Tỷ lệ hồ sơ đã đồng bộ.
Tác giả: Lam Lê (Tổng hợp)
Nguồn tin: Nhiều nguồn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn